Đang online: 8
Hôm nay: 630
Trong tuần: 954
Trong tháng: 7413
Tổng truy cập: 659449
  • Cao điểm thanh, kiểm tra an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp
    Cao điểm thanh, kiểm tra an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp
    13/03/2017 15:54
    Từ ngày 15/02/2017 - 31/12/2017 triển khai Năm cao điểm thanh, kiểm tra chuyên ngành về quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2017
    Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2017
    09/02/2017 14:51
    Quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Sửa đổi Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản; Cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh là những chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2017.
  • CHÍNH THỨC LOẠI BỎ THUỐC CÓ HOẠT CHẤT 2,4 D VÀ Paraquat RA KHỎI DANH MỤC THUỐC BVTV
    CHÍNH THỨC LOẠI BỎ THUỐC CÓ HOẠT CHẤT 2,4 D VÀ Paraquat RA KHỎI DANH MỤC THUỐC BVTV
    09/02/2017 09:32
    Ngày 8/2/2017, Bộ trưởng Bộ NN-PTNT Nguyễn Xuân Cường đã ký, ban hành Quyết định số 278/QĐ-BNN-BVTV về việc loại bỏ thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) chứa hoạt chất 2.4 D và Paraquat ra khỏi Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam. Quyết định này căn cứ trên các bằng chứng khoa học về thuốc BVTV gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường...
  • Bỏ quy định hoàn thuế GTGT tàu khai thác hải sản đóng mới 400 CV trở lên
    Bỏ quy định hoàn thuế GTGT tàu khai thác hải sản đóng mới 400 CV trở lên
    04/01/2017 07:42
    Kể từ ngày 15/02/2017, sẽ bỏ quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chủ tàu khai thác hải sản được hoàn thuế giá trị gia tăng của tàu dùng để khai thác hải sản đối với tàu được đóng mới, nâng cấp có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.
  • Khung lịch thời vụ thả nuôi giống tôm nước lợ năm 2017
    Khung lịch thời vụ thả nuôi giống tôm nước lợ năm 2017
    07/12/2016 11:14
    Năm 2016, Ngành thủy sản Việt Nam nói chung và đặc biệt là nuôi tôm nước lợ gặp nhiều khó khăn do ngay từ các tháng đầu năm 2016. Theo dự báo của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, tình hình thời tiết, khí hậu nước ta các tháng cuối năm 2016, đầu năm 2017 là khả năng mùa bão sẽ kết thúc muộn, gió mùa đông bắc hoạt động sớm, mưa lũ tiếp tục xuất hiện.
  • Triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng đợt 2 năm 2016
    Triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng đợt 2 năm 2016
    14/10/2016 13:55
            Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vừa có công văn số 8482/BNN-TY gửi Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc triển khai “Tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường đợt 2 năm 2016” trên toàn quốc, nhằm chủ động tiêu diệt mầm bệnh.
  • Một số quy định về biện pháp phòng, chống bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi theo Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016)
    Một số quy định về biện pháp phòng, chống bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi theo Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016)
    30/06/2016 13:40
    1. Thông tin chung về bệnh a) Tên bệnh: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (tên tiếng Anh: Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND) còn được biết đến là “Hội chứng chết sớm”. b) Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực.
  • Một số quy định về biện pháp phòng, chống bệnh đốm trắng do vi rút ở tôm nuôi theo Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016)
    Một số quy định về biện pháp phòng, chống bệnh đốm trắng do vi rút ở tôm nuôi theo Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016)
    30/06/2016 09:59
    1. Thông tin chung về bệnh a) Tên bệnh: Bệnh đốm trắng do vi rút ở tôm nuôi nước lợ (tên tiếng Anh: White Spot Disease - WSD). b) Tác nhân gây bệnh: Vi rút gây bệnh đốm trắng thuộc giống Whispovirus, họ Nimaviridae có cấu trúc nhân dsADN (mạch đôi). Vi rút có thể sống bên ngoài vật chủ trong thời gian 30 ngày trong nước biển được giữ ở 30°C ở Điều kiện phòng thí nghiệm và trong nước ao Khoảng 3-4 ngày. Vi rút bị bất hoạt ở nhiệt độ 50°C trong thời gian Khoảng 120 phút và 60°C trong thời gian Khoảng 1 phút.
  • Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT: Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam
    Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT: Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam
    24/05/2016 09:55
            Ngày 21 tháng 4 năm 2016, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ký Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam. Thông tư này thay thế các Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/1/2015 và Thông tư số 34/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • QUY TRÌNH GHÉP CẢI TẠO VƯỜN ĐIỀU
    QUY TRÌNH GHÉP CẢI TẠO VƯỜN ĐIỀU
    27/05/2015 14:30
    Quy trình tạm thời ghép cải tạo vườn điều (Theo Quyết định số: 134/QĐ-TT-CCN ngày 8 tháng 5 năm 2015 của Cục trưởng Cục Trồng trọt) 1. Điều kiện áp dụng Vườn điều trồng giống thực sinh, lẫn tạp cho năng suất dưới 01 tấn hạt/ha/năm, chất lượng hạt và hiệu quả kinh tế thấp. 2. Nội dung quy trình 2.1. Tạo chồi gốc ghép - Trường hợp 1: Cắt bỏ ngọn của thân/cành chính để tạo chồi gốc ghép, sau khi các chồi mọc, giữ lại khoảng 10 - 15 chồi, phân bố đều theo các hướng của cây trên thân/cành chính. - Trường hợp 2: Chọn chồi vượt ở vị trí thích hợp trên thân/cành chính hoặc tạo vết thương cơ giới kích thích mọc chồi ở vị trí thích hợp làm chồi gốc ghép. 2.2. Tiêu chuẩn chồi gốc ghép Chọn chồi gốc ghép có 5 - 7 cặp lá, đường kính từ 1,0 - 1,5 cm, chiều cao từ 40 - 50 cm, tại thời điểm chuẩn bị ghép, màu vỏ chồi gốc ghép hóa nâu và không bị sâu bệnh hại. 2.3. Tiêu chuẩn chồi ghép - Chồi ghép được lấy từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng/vườn nhân chồi ghép được bình tuyển theo quy định. - Tiêu chí cây đầu dòng: tuổi cây từ 8 năm trở lên, năng suất ít nhất 3 năm liên tục đạt trên 3 tấn/ha, ổn định qua nhiều năm thu hoạch chất lượng cao có tỷ lệ nhân trên 28%, ít hơn 170 hạt/kg. - Đối với nông hộ tự ghép cải tạo vườn điều của mình, có thể tuyển chọn cây ưu tú nhất tại vườn để lấy chồi ghép. Tiêu chí cây điều ưu tú tương tự như tiêu chí cây đầu dòng nêu trên. - Thời điểm lấy chồi ghép tốt nhất là ngay khi cây chuẩn bị ra đợt lá mới. - Tiêu chuẩn chồi ghép: + Chồi chuẩn bị ra đọt có màu xanh, nhưng không quá già + Chồi nằm ở phía ngoài tán cây + Đường kính chồi lớn hơn 0,6 cm + Chiều dài chồi từ 7 - 10 cm + Không có vết sâu bệnh. - Sau khi cắt chồi, tỉa bỏ lá già, giữ chồi tươi bằng cách bọc trong vải ẩm đặt vào thùng xốp (sử dụng nước đá ở đáy thùng, có lớp ngăn cách với chồi ghép đảm bảo đủ mát), đậy kín thùng xốp và bảo quản nơi thoáng mát, sử dụng chồi không quá 4 ngày. 2.4. Thời vụ ghép - Có thể ghép quanh năm khi cây điều cần cải tạo có chồi ghép đủ tiêu chuẩn. Khi ghép chồi vào giai đoạn mùa khô phải chủ động nước tưới. - Thời gian tiến hành ghép tốt nhất vào sáng sớm, trời mát, tốt nhất từ 6 giờ sáng đến 10 giờ sáng, chú ý chuẩn bị chồi ghép từ chiều hôm trước. - Không ghép lúc nắng to hay sau khi dứt mưa và lá còn ướt. 2.5. Kỹ thuật ghép - Kỹ thuật ghép áp: Dùng dao ghép cắt vát chồi gốc ghép tạo bề mặt phẳng dài 3 - 4 cm, chồi ghép được cắt vát tương tự để khít lên nhau. Dùng dây ni lông mỏng, dẻo, dài buộc vết ghép, quấn từ dưới lên trên đỉnh cành ghép. - Kỹ thuật ghép nêm: Tiến hành cắt và chẻ đôi chồi gốc ghép, sâu khoảng 3 - 4 cm, chồi ghép được cắt vát về 2 phía đối diện tạo hình nêm dài khoảng 3 - 4 cm đặt khít vào vết chẻ của gốc ghép. Dùng dây ni lông: rộng 2 - 3 cm, dài 40 - 50 cm, quấn 4 - 6 vòng vừa chặt tay quanh điểm tiếp ghép và quấn 01 lớp bao kín toàn bộ chồi ghép và buộc chặt. * Chú ý: Đối với cây điều cần ghép cải tạo, năm đầu tiên có thể chỉ ghép 1 phía của cây, khi cành ghép phát triển cho quả ổn định mới cắt ngọn của cành gốc ghép đó. Những năm tiếp theo (năm thứ 2 - 3) ghép cuốn chiếu cành còn lại, khi cành ghép phát triển ổn định cho năng suất khá, tiến hành cắt hết thân, cành cũ. Khi cắt bỏ thân cành cũ của cây, mặt cắt phải nghiêng về phía mặt đất, sau đó sử dụng hóa chất diệt sâu, bệnh bôi đều trên mặt cắt. 2.6. Chăm sóc vườn điều sau ghép cải tạo a) Chăm sóc - Sau ghép cần tưới đủ nước, tỉa các chồi nách (chồi dại) của cây gốc ghép, làm sạch cỏ và phòng trừ sâu, bệnh hại. - Cành ghép cần được tháo dây (nếu dùng dây ghép không tự hoại) ghép sau 6 - 8 tuần, khi chồi có 3 tầng lá trở lên. b) Tỉa cành, tạo tán - Tạo tán: Khi cành ghép bắt đầu phân cành, cần tạo tán để cây điều cân đối, nếu khuyết tán cần phải ghép bổ sung. - Tỉa cành: Tiến hành tỉa cành không phải là cành ghép, cành vượt, cành bị sâu bệnh hại, cành vô hiệu: 2 lần/năm, lần 1 sau khi kết thúc vụ thu hoạch, lần 2 khi vườn điều chuẩn bị ra lộc non vào tháng 10 - 11 hàng năm. 2.7. Phân bón a) Phân vô cơ Thời kỳ khai thác của vườn điều ghép được tính từ năm thứ 2 sau khi ghép cải tạo. - Lượng phân vô cơ cho cây điều sau ghép được trình bày ở Bảng 1. Bảng 1: Lượng phân vô cơ cho cây điều ghép ở thời kỳ khai thác Tuổi cây (năm) Lần bón Lượng phân vô cơ nguyên chất (g/cây/lần) Lượng phân bón (g/cây/lần) N P2O5 K2O Urê Supe lân Clorua kali 3 - 4 1 300 225 09 650 1.400 150 2 200 0 150 430 0 250 5 - 7 Tăng thêm 20 - 30% lượng phân bón/năm, tùy theo mức tăng năng suất 8 trở đi Điều chỉnh lượng phân bón theo sinh trưởng và năng suất của vườn cây - Thời gian bón: Đông Nam bộ và Tây Nguyên: bón lần 1 vào tháng 5 - 6 lần 2 vào tháng 8 - 9. Duyên hải Nam Trung bộ: bón lần 1 vào tháng 8 - 9 lần 2 vào tháng 11 - 12. - Cách bón: + Khi vườn điều chưa khép tán nên bón phân theo hình vành khăn, đào rãnh sâu 15 - 20 cm quanh mép tán lá sau đó rải đều phân và lấp đất. + Vườn điều trên vùng đất dốc, vào đầu mùa mưa nên bón phân ở phần đất cao và cuối mùa mưa bón phân ở phần đất thấp của tán. + Khi vườn cây đã khép tán đào rãnh giữa 2 hàng cây theo ô bàn cờ để bón phân. + Phân đạm và kali bón 2 lần, ở những vùng đất có thành phần cơ giới nhẹ nên bón 3 - 4 lần/năm. + Khuyến khích bón bổ sung thêm phân hữu cơ cho cây điều. + Lượng phân bón cần sử dụng linh hoạt với từng loại đất, điều kiện canh tác chuyên canh hay trồng xen của từng địa phương. b) Chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá Bảng 2. Sử dụng phân bón lá, chất điều hòa sinh trưởng cho vườn điều sau ghép cải tạo Mục đích Số lần phun Loại phân bón lá và các chất điều hòa sinh trưởng Thời gian phun Ra chồi, lá non 2 NPK: 30:10:10 và vi lượng, Multipholate, IAA, NAA - Đông Nam bộ và Tây Nguyên: phun lần 1 vào tháng 5 - 6 và lần 2 vào tháng 8 - 9. - Duyên hải Nam Trung bộ: phun lần 1 vào tháng 8 - 9 lần 2 vào tháng 11 - 12. Tăng số chồi ra hoa, tăng đậu quả, hạt lớn và chống rụng quả 2 NPK: 6:30:30, 7:5:44 và vi lượng, Atonik, Bortrac, IBA - Đông Nam bộ và Tây Nguyên: phun lần 1 vào tháng 10 - 11 và lần 2 vào tháng 12 - 1. - Duyên hải Nam Trung bộ: phun lần 1 vào tháng 11 - 12 lần 2 vào tháng 1 - 2. 2.8. Phòng trừ sâu bệnh Sau ghép cải tạo, tiến hành phòng trừ sâu bệnh hại theo quy trình trồng thay thế và thâm canh điều. Theo Cục Trồng trọt
Tổng số : 30 bài viết
Trang
123